Dữ liệu có cấu trúc Video học tập (LearningResource
, VideoObject
, Clip
)
Google Tìm kiếm là nơi học viên và giáo viên truy cập để khám phá và xem các video giáo dục. Khi bạn cung cấp thông tin học tập cụ thể bằng dữ liệu có cấu trúc (chẳng hạn như trình độ học vấn, khái niệm và kỹ năng có trong video), Google có thể hiểu rõ hơn về nội dung trong video của bạn và cải thiện trải nghiệm để giúp người học tìm thấy nội dung phù hợp.
Dữ liệu có cấu trúc Video học tập cũng có thể hỗ trợ các khối thông tin về video học tập, chẳng hạn như cấp độ học tập và loại video (ví dụ: video tổng quan hoặc video lời giải).
Phạm vi cung cấp tính năng
Kết quả nhiều định dạng có chứa video học tập hiện có bằng tiếng Anh tại mọi khu vực có hỗ trợ Google Tìm kiếm. Tính năng này chỉ hoạt động khi tìm kiếm nội dung học tập trên máy tính và thiết bị di động.
Ví dụ
Video học tập duy nhất
Sau đây là ví dụ về một video học tập.
<html> <head> <title>Learning video markup example</title> <script type="application/ld+json"> { "@context": "https://schema.org", "@type": ["VideoObject", "LearningResource"], "name": "An introduction to Genetics", "description": "Explanation of the basics of Genetics for beginners.", "learningResourceType": "Concept Overview", "educationalLevel": "High school (US)", "contentUrl": "https://www.example.com/video/123/file.mp4", "thumbnailUrl": [ "https://example.com/photos/1x1/photo.jpg", "https://example.com/photos/4x3/photo.jpg", "https://example.com/photos/16x9/photo.jpg" ], "uploadDate": "2024-03-31T08:00:00+08:00" } </script> </head> <body> </body> </html>
Video học tập có nhiều đoạn video
Sau đây là ví dụ về một video học tập có ba đoạn video: hai đoạn video hướng dẫn từng bước cách giải bài tập và một đoạn video giới thiệu tổng quan về khái niệm.
<html> <head> <title>Learning video and clips markup example</title> <script type="application/ld+json"> { "@context": "https://schema.org", "@type": ["VideoObject", "LearningResource"], "name": "An introduction to XYZ", "description": "Solving equations using exponent properties", "educationalLevel": "High school (US)", "educationalAlignment": { "@type": "AlignmentObject", "educationalFramework": "Common Core", "targetName": "HSA-SSE.B.3", "targetUrl": "https://www.corestandards.org/Math/Content/HSA/SSE/#CCSS.Math.Content.HSA.SSE.B.3" }, "contentUrl": "https://www.example.com/video/123/file.mp4", "thumbnailUrl": [ "https://example.com/photos/1x1/photo.jpg", "https://example.com/photos/4x3/photo.jpg", "https://example.com/photos/16x9/photo.jpg" ], "hasPart": [{ "@type": ["Clip", "LearningResource"], "learningResourceType": "Concept Overview", "name": "Understanding exponents", "startOffset": 40, "endOffset": 120, "url": "https://www.example.com/example?t=501" },{ "@type": ["Clip", "LearningResource"], "learningResourceType": "Problem Walkthrough", "name": "Example problem 1: suspended wires", "text": "Consider a weight suspended from two wires as shown in Figure. Find the tension in each wire.", "startOffset": 150, "endOffset": 225, "url": "https://www.example.com/example?t=30" },{ "@type": ["Clip", "LearningResource"], "learningResourceType": "Problem Walkthrough", "name": "Example problem 2: exponents", "text": "Consider a weight suspended from five wires as shown in Figure. Find the tension in one wire.", "startOffset": 275, "endOffset": 500, "url": "https://www.example.com/example?t=201" }], "uploadDate": "2024-03-31T08:00:00+08:00" } </script> </head> <body> </body> </html>
Video hướng dẫn từng bước giải bài
Trong ví dụ này, chúng tôi trình bày tất cả các thuộc tính cần thêm vào mã đánh dấu video học tập để video đó trở thành video hướng dẫn từng bước giải bài hợp lệ.
<html> <head> <title>Problem Walkthrough Learning Video example</title> <script type="application/ld+json"> { "@context": "https://schema.org", "@type": ["VideoObject", "LearningResource"], "name": "Mechanics problem for Grade 10", "description": "Video walks through solution for problems in mechanics.", "learningResourceType": "Problem Walkthrough", "text": "Three balls have a mass of 2kg, 4kg and 6kg each. Find the relative velocity after collision.", "contentUrl": "https://www.example.com/video/123/file.mp4", "thumbnailUrl": [ "https://example.com/photos/1x1/photo.jpg", "https://example.com/photos/4x3/photo.jpg", "https://example.com/photos/16x9/photo.jpg" ], "uploadDate": "2024-03-31T08:00:00+08:00" } </script> </head> <body> </body> </html>
Nhiều đoạn video hướng dẫn từng bước giải bài
Sau đây là ví dụ về trang web có nhiều đoạn video hướng dẫn từng bước giải bài. Trong ví dụ này, chúng tôi trình bày tất cả thuộc tính cần thêm vào mã đánh dấu video học tập ở cấp video và đoạn video để nội dung đó trở thành mã đánh dấu đoạn video hướng dẫn từng bước giải bài hợp lệ.
<html> <head> <title>Problem Walkthrough in clips in Learning Videos markup</title> <script type="application/ld+json"> { "@context": "https://schema.org", "@type": ["VideoObject", "LearningResource"], "name": "An introduction to XYZ", "description": "Solving equations using exponent properties", "learningResourceType": "Problem Walkthrough", "contentUrl": "https://www.example.com/video/123/file.mp4", "text": "Three balls have a mass of 2kg, 4kg and 6kg each. Find the relative velocity after collision.", "thumbnailUrl": [ "https://example.com/photos/1x1/photo.jpg", "https://example.com/photos/4x3/photo.jpg", "https://example.com/photos/16x9/photo.jpg" ], "hasPart": [{ "@type": ["Clip", "LearningResource"], "learningResourceType": "Problem Walkthrough", "name": "Example problem 1: suspended wires", "text": "Consider a weight suspended from two wires. Find the tension in each wire.", "startOffset": 150, "endOffset": 225, "url": "https://www.example.com/example?t=150" },{ "@type": ["Clip", "LearningResource"], "learningResourceType": "Problem Walkthrough", "name": "Example problem 2: exponents", "text": "Consider a weight suspended from five wires. Find the tension in one wire.", "startOffset": 275, "endOffset": 500, "url": "https://www.example.com/example?t=275" }], "uploadDate": "2024-03-31T08:00:00+08:00" } </script> </head> <body> </body> </html>
Cách thêm dữ liệu có cấu trúc
Dữ liệu có cấu trúc là một định dạng chuẩn để cung cấp thông tin về một trang và phân loại nội dung trên trang. Nếu mới làm quen với dữ liệu có cấu trúc, bạn có thể tìm hiểu thêm về cách thức hoạt động của dữ liệu có cấu trúc.
Sau đây là thông tin tổng quan về cách xây dựng, kiểm tra và phát hành dữ liệu có cấu trúc. Để xem hướng dẫn từng bước về cách thêm dữ liệu có cấu trúc vào một trang web, hãy tham khảo lớp học lập trình về dữ liệu có cấu trúc.
- Thêm các thuộc tính bắt buộc. Tùy theo định dạng bạn đang sử dụng, hãy tìm hiểu nơi chèn dữ liệu có cấu trúc trên trang.
- Tuân theo các nguyên tắc.
- Xác thực mã của bạn bằng công cụ Kiểm tra kết quả nhiều định dạng rồi sửa mọi lỗi nghiêm trọng. Bạn cũng nên cân nhắc việc khắc phục mọi vấn đề không nghiêm trọng có thể bị gắn cờ trong công cụ này, vì những vấn đề này có thể giúp cải thiện chất lượng của dữ liệu có cấu trúc của bạn (tuy nhiên, bạn không nhất thiết thực hiện việc này để nội dung đủ điều kiện xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng).
- Triển khai một vài trang có chứa dữ liệu có cấu trúc và sử dụng Công cụ kiểm tra URL để kiểm tra xem Google nhìn thấy trang đó như thế nào. Hãy đảm bảo rằng Google có thể truy cập trang của bạn và bạn không chặn trang bằng tệp robots.txt, thẻ
noindex
hoặc yêu cầu đăng nhập. Nếu có vẻ như trang không gặp vấn đề nào, bạn có thể yêu cầu Google thu thập lại dữ liệu các URL của mình. - Để thông báo cho Google về các thay đổi sau này, bạn nên gửi một sơ đồ trang web. Bạn có thể tự động hoá quy trình này bằng Search Console Sitemap API.
Nguyên tắc
Để trang của bạn đủ điều kiện xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng loại video học tập, bạn phải tuân theo các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc chung về dữ liệu có cấu trúc
- Nguyên tắc cơ bản của Tìm kiếm
- Các phương pháp hay nhất về video
- Nguyên tắc về sơ đồ trang web dành cho video
- Nguyên tắc kỹ thuật
Nguyên tắc kỹ thuật
- Ngoài mã đánh dấu video học tập, bạn phải thêm các thuộc tính bắt buộc và nên có cho
VideoObject
. - Video phải xem được công khai mà không yêu cầu có gói thuê bao.
- Tổng thời lượng video tối thiểu là 30 giây.
- Bạn phải thêm mã đánh dấu video học tập vào trang nơi người dùng có thể xem video đó. Nếu người dùng được đưa đến một trang mà họ không xem được video, thì đó sẽ là một trải nghiệm kém.
Định nghĩa các loại dữ liệu có cấu trúc
Bạn có thể xem định nghĩa đầy đủ về VideoObject
và LearningResource
tại VideoObject
và LearningResource
trên schema.org.
Bạn phải sử dụng các thuộc tính bắt buộc để nội dung của mình đủ điều kiện xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng có chứa video học tập. Bạn cũng có thể dùng những thuộc tính nên có để thêm thông tin về nội dung của bạn, qua đó mang lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng.
Video học tập [VideoObject
, LearningResource
]
Mục đích của mã đánh dấu video học tập là để thể hiện rõ hơn nội dung giáo dục của video đó. Mã đánh dấu có thể chứa thông tin về những khái niệm và kỹ năng được dạy trong video.
Dùng loại [VideoObject, LearningResource]
cho video học tập.
Ngoài các thuộc tính bắt buộc và nên có của VideoObject
, hãy thêm các thuộc tính sau đây cho video học tập.
Thuộc tính bắt buộc | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
educationalAlignment
|
Mã, lớp hoặc bài kiểm tra tiêu chuẩn chính thức được liên kết với nội dung. Chỉ dùng thuộc tính này nếu nội dung của bạn phù hợp với một tiêu chuẩn hoặc bài kiểm tra cụ thể. Nếu không, hãy chỉ dùng thuộc tính
Tuy bạn có thể cung cấp nhiều giá trị Ví dụ: "educationalAlignment": { "@type": "AlignmentObject", "educationalFramework": "Common Core", "targetName": "CCSS.MATH.CONTENT.7.SP.B.4", "targetUrl": "https://www.corestandards.org/Math/Content/7/SP/B/4/" } "educationalAlignment": { "@type": "AlignmentObject", "educationalFramework": "NCERT", "targetUrl": "https://ncert.nic.in/" } |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
educationalLevel |
Trình độ học vấn mục tiêu cho video. Đặt cấp độ học vấn mục tiêu thành giá trị theo quốc gia cụ thể hoặc giá trị chung. Giá trị theo quốc gia:
Mỗi quốc gia có một hệ thống giáo dục riêng. Hãy đặt
Ví dụ: "educationalLevel": "10th Grade (AR)" Giá trị chung:
Chỉ được dùng một trong những giá trị chung này để chỉ định cho
"educationalLevel": "Beginner" |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
learningResourceType |
Loại nội dung trong video dựa trên mục đích của video. Bạn có thể dùng thuộc tính này ở cấp video (nếu video chỉ có một loại nội dung) hoặc ở cấp đoạn video (nếu video có nhiều loại nội dung). Danh sách dưới đây đưa ra một số ví dụ về các giá trị được chấp nhận. Nếu video của bạn không phù hợp với bất cứ giá trị nào trong danh sách này thì bạn có thể tạo giá trị mới vì chúng tôi cũng đang cân nhắc việc hỗ trợ các giá trị mới. Xin lưu ý rằng nếu bạn không thiết lập giá trị này thành một trong các giá trị dưới đây, thông tin về loại hình học tập sẽ không được sử dụng trong bất cứ tính năng nào của kết quả tìm kiếm.
"learningResourceType": "Problem walkthrough" |
Thuộc tính nên có | |
---|---|
educationalAlignment.educationalFramework
|
Tên của tiêu chuẩn chính thức được liên kết với nội dung. "educationalFramework": "Common Core" |
educationalAlignment.targetName |
Mã hoặc nút tiêu chuẩn (ví dụ: CCSS.MATH.CONTENT.7.SP.B.4, AP physics A, CCSS.MATH). "targetName": "CCSS.MATH.CONTENT.7.SP.B.4" |
educationalAlignment.targetUrl |
URL đến nội dung mô tả tiêu chuẩn. "targetUrl": "https://www.corestandards.org/Math/Content/8/EE/A/2/" |
hasPart |
Danh sách các đoạn trong video. Mỗi đoạn video phải tập trung vào một chủ đề hoặc câu hỏi cụ thể. Danh sách thuộc tính bắt buộc và nên có cho đối tượng Sau đây là ví dụ về một đoạn video hướng dẫn từng bước giải bài: { "@type": ["Clip","LearningResource"], "learningResourceType": "Problem Walkthrough", "name": "Example 1", "text": "Consider a weight suspended from five wires as shown in Figure. Find the tension in one wire.", "startOffset": 201, "url": "https://www.example.com/example?t=201" } sau đây là ví dụ về một đoạn video cung cấp thông tin tổng quan về một khái niệm: { "@type": ["Clip","LearningResource"], "learningResourceType": "Concept Overview", "name": "ABC Law", "startOffset": 501, "url": "https://www.example.com/example?t=501" } |
text |
Nội dung dưới dạng văn bản của câu hỏi được giải đáp trong video. Thuộc tính này phải chứa toàn bộ câu hỏi, chứ không chỉ tiêu đề của câu hỏi. Nếu video của bạn có cách giải cho nhiều hơn một bài tập, bạn có thể sử dụng lại chính thuộc tính đó nhưng ở cấp "text": "Consider a weight suspended from two wires as shown in Figure. Find the tension in each wire." |
Đoạn video học tập [Clip, LearningResource]
Bạn có thể chỉ định đoạn video học tập thành một phần của thuộc tính hasPart
trong video học tập. Sau đây là danh sách các thuộc tính nên có cho đoạn video.
Gắn thẻ cho các đoạn video học tập bằng loại [Clip, LearningResource]
. Ngoài các thuộc tính bắt buộc và nên có của Clip
, hãy thêm các thuộc tính sau đây cho đoạn video học tập.
Thuộc tính nên có | |
---|---|
learningResourceType |
Loại nội dung trong đoạn video dựa trên mục đích của đoạn video. Nếu đoạn video nêu cách giải từng bước cho một bài tập, thì bạn có thể đặt giá trị thành Danh sách dưới đây đưa ra một số ví dụ về các giá trị được chấp nhận. Nếu đoạn video của bạn không phù hợp với bất kỳ giá trị nào trong danh sách này, bạn có thể tạo giá trị mới vì chúng tôi cũng đang cân nhắc việc hỗ trợ các giá trị mới. Xin lưu ý rằng nếu bạn không thiết lập giá trị này thành một trong các giá trị dưới đây, thông tin này sẽ không được sử dụng trong bất cứ tính năng nào của kết quả tìm kiếm. Giá trị được chấp nhận:
"learningResourceType": "Problem walkthrough" |
Video hướng dẫn từng bước giải bài [VideoObject
, LearningResource
]
Video hướng dẫn từng bước giải bài là một loại phụ của video học tập nhằm đưa ra cách giải từng bước cho một bài tập.
Hãy dùng loại [VideoObject, LearningResource]
cho video hướng dẫn từng bước giải bài. Ngoài các thuộc tính bắt buộc và nên có cho VideoObject
, hãy thêm các thuộc tính sau đây cho video hướng dẫn từng bước giải bài.
Thuộc tính bắt buộc | |
---|---|
learningResourceType |
Loại nội dung trong video dựa trên mục đích của video. Đối với video hướng dẫn từng bước giải bài, thuộc tính này phải được đặt thành "Problem walkthrough" ("Hướng dẫn từng bước giải bài"). "learningResourceType": "Problem walkthrough" |
Thuộc tính nên có | |
---|---|
hasPart |
Danh sách các đoạn trong video. Mỗi đoạn video phải tập trung vào một câu hỏi cụ thể. Danh sách thuộc tính bắt buộc và nên có cho đối tượng Sau đây là ví dụ về một đoạn video có hướng dẫn từng bước giải bài: [ { "@type": ["Clip","LearningResource"], "learningResourceType": "Problem Walkthrough", "name": "Example 1", "text": "Consider a weight suspended from five wires as shown in Figure. Find the tension in one wire.", "startOffset": 201, "url": "https://www.example.com/example?t=201" }, { "@type": ["Clip","LearningResource"], "learningResourceType": "Problem Walkthrough", "name": "Example 2", "text": "Consider two weights suspended from five wires as shown in Figure. Find the tension in all wires.", "startOffset": 501, "url": "https://www.example.com/example?t=501" } ] |
text |
Nội dung dưới dạng văn bản của câu hỏi được giải đáp trong video. Nếu video của bạn có cách giải cho nhiều hơn một bài tập, bạn có thể sử dụng lại chính thuộc tính đó ở cấp "text": "Consider a weight suspended from two wires as shown in Figure. Find the tension in each wire." |
Đoạn video hướng dẫn từng bước giải bài [Clip, LearningResource]
Bạn có thể chỉ định đoạn video hướng dẫn từng bước giải bài làm một phần của thuộc tính hasPart
trong video học tập. Đoạn video hướng dẫn từng bước giải bài là một loại phụ của đoạn video học tập nhằm đưa ra cách giải từng bước cho một bài tập. Dưới đây là danh sách thuộc tính bắt buộc cho đoạn video hướng dẫn từng bước giải bài.
Dùng loại [Clip, LearningResource]
cho các đoạn video học tập. Ngoài các thuộc tính bắt buộc và nên có cho Clip
, hãy thêm các thuộc tính sau đây cho đoạn video hướng dẫn từng bước giải bài.
Thuộc tính bắt buộc | |
---|---|
learningResourceType |
Nếu đoạn video có cách giải từng bước cho một bài tập, thì bạn có thể đặt giá trị thành "learningResourceType": "Problem walkthrough" |
Thuộc tính nên có | |
---|---|
text |
Nội dung dưới dạng văn bản của câu hỏi được giải quyết trong video. "text": "Consider a weight suspended from two wires as shown in Figure. Find the tension in each wire." |
Theo dõi kết quả nhiều định dạng bằng Search Console
Search Console là công cụ giúp bạn theo dõi hiệu quả hoạt động của các trang web trong Google Tìm kiếm. Bạn không cần đăng ký sử dụng Search Console để đưa trang web vào Google Tìm kiếm, nhưng việc làm vậy có thể giúp bạn hiểu và cải thiện cách Google nhìn thấy trang web của bạn. Bạn nên kiểm tra Search Console trong những trường hợp sau:
- Sau lần đầu triển khai dữ liệu có cấu trúc
- Sau khi phát hành mẫu mới hoặc cập nhật mã của bạn
- Phân tích lưu lượng truy cập định kỳ
Sau lần đầu triển khai dữ liệu có cấu trúc
Sau khi Google lập chỉ mục các trang của bạn, hãy tìm vấn đề bằng cách sử dụng Báo cáo trạng thái kết quả nhiều định dạng có liên quan. Lý tưởng nhất là số mục hợp lệ tăng lên và số mục không hợp lệ không tăng. Nếu bạn tìm thấy vấn đề trong dữ liệu có cấu trúc:
- Sửa các mục không hợp lệ.
- Kiểm tra URL đang hoạt động để xem vấn đề còn tồn tại không.
- Yêu cầu xác thực bằng cách sử dụng báo cáo trạng thái.
Sau khi phát hành các mẫu mới hoặc cập nhật mã
Khi bạn thực hiện những thay đổi đáng kể trên trang web của mình, hãy theo dõi xem số lượng mục dữ liệu có cấu trúc không hợp lệ có tăng lên hay không.- Nếu bạn thấy số mục không hợp lệ gia tăng, thì có lẽ bạn đã triển khai một mẫu mới không hoạt động được hoặc trang web của bạn tương tác với mẫu hiện có theo cách mới và không hợp lệ.
- Nếu bạn thấy số mục hợp lệ giảm (nhưng số mục không hợp lệ không tăng), thì có thể bạn không còn nhúng dữ liệu có cấu trúc trên các trang của mình nữa. Hãy sử dụng Công cụ kiểm tra URL để tìm hiểu nguyên nhân gây ra vấn đề.
Phân tích lưu lượng truy cập định kỳ
Phân tích lưu lượng truy cập bạn nhận được qua Google Tìm kiếm bằng cách sử dụng Báo cáo hiệu suất. Dữ liệu báo cáo sẽ cho bạn biết bạn tần suất trang web xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng trong Tìm kiếm, tần suất người dùng nhấp vào trang và vị trí trung bình của trang trong kết quả tìm kiếm. Bạn cũng có thể tự động lấy các kết quả này bằng Search Console API.Khắc phục sự cố
Nếu gặp sự cố khi triển khai hoặc gỡ lỗi dữ liệu có cấu trúc, thì bạn có thể tham khảo một số tài nguyên trợ giúp sau đây.
- Nếu bạn đang sử dụng một hệ thống quản lý nội dung (CMS) hoặc có ai đó đang quản lý trang web của bạn, hãy đề nghị họ trợ giúp. Đừng quên chuyển tiếp mọi thông báo trong Search Console để nêu rõ vấn đề cho họ.
- Google không đảm bảo rằng các tính năng sử dụng dữ liệu có cấu trúc sẽ xuất hiện trong kết quả tìm kiếm. Để xem danh sách các lý do phổ biến khiến Google không thể hiển thị nội dung của bạn trong kết quả nhiều định dạng, hãy xem Nguyên tắc chung về dữ liệu có cấu trúc.
- Có thể có lỗi trong dữ liệu có cấu trúc của bạn. Xem danh sách các lỗi liên quan đến dữ liệu có cấu trúc.
- Nếu bị áp dụng biện pháp thủ công, thì dữ liệu có cấu trúc trên trang sẽ bị bỏ qua (mặc dù trang vẫn có thể xuất hiện trong các kết quả trên Google Tìm kiếm). Để khắc phục các vấn đề về dữ liệu có cấu trúc, hãy sử dụng báo cáo Biện pháp thủ công.
- Xem lại các nguyên tắc để xác định xem nội dung của bạn có tuân thủ nguyên tắc hay không. Nguyên nhân gây lỗi có thể là do bạn sử dụng nội dung không hợp lệ hoặc thẻ đánh dấu không hợp lệ. Tuy nhiên, vấn đề có thể không phải là lỗi cú pháp và do đó, Công cụ kiểm tra kết quả nhiều định dạng sẽ không thể xác định được những vấn đề như vậy.
- Khắc phục sự cố thiếu kết quả nhiều định dạng/giảm tổng số kết quả nhiều định dạng
- Hãy dành một chút thời gian để Google thu thập dữ liệu và lập chỉ mục lại. Xin lưu ý rằng có thể mất nhiều ngày sau khi bạn xuất bản một trang thì Google mới tìm được và thu thập dữ liệu trên trang đó. Đối với các câu hỏi chung về hoạt động thu thập dữ liệu và lập chỉ mục, hãy tham khảo nội dung Câu hỏi thường gặp về việc thu thập dữ liệu và lập chỉ mục trên Google Tìm kiếm.
- Đăng câu hỏi trong diễn đàn của Trung tâm Google Tìm kiếm.
Nội dung không khớp với dữ liệu có cấu trúc
error Nguyên nhân gây ra vấn đề: Một trang chứa nội dung không khớp với dữ liệu có cấu trúc trên trang đó. Ví dụ: tiêu đề của một video trên trang không khớp với giá trị được liệt kê cho thuộc tính name
. Cũng có thể do nội dung vi phạm (như tiêu đề và phần mô tả không chính xác nhằm lôi kéo người dùng nhấp chuột) hoặc mã đánh dấu không phản ánh video thực tế. Có thể bạn đã nhận được thông báo này của Search Console: "Vi phạm chính sách dữ liệu có cấu trúc – Nội dung tìm thấy trên trang khác với dữ liệu có cấu trúc trên trang".
done Khắc phục vấn đề
- Xác minh rằng dữ liệu có cấu trúc thống nhất với nội dung thực tế trên trang.
- Sử dụng Công cụ kiểm tra URL để đảm bảo nội dung có xuất hiện trên trang được kết xuất (trang được kết xuất là cách Google nhìn thấy trang của bạn).
- Sau khi giải quyết xong vấn đề, hãy gửi trang web của bạn để chúng tôi xem xét lại.